Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là công việc mà kế toán thuế bắt buộc phải làm khi kết thúc năm tài chính. Vậy quyết toán thuế năm đối với thuế thu nhập doanh nghiệp trong CTCP như thế nào?
Văn bản pháp luật điều chỉnh quyết toán thuế năm đối với thuế thu nhập doanh nghiệp trong Công ty Cổ Phần
Quyết toán thuế năm đối với thuế thu nhập doanh nghiệp trong Công ty Cổ Phần được quy định cụ thể tại các văn bản sau:
- Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC hướng dẫn nội dung chi và quản lý Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ – Bộ Tài chính ban hành
- Nghị định 20/2017/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
- Thông tư 86/2016/TT-BTC hướng dẫn về Quỹ dự phòng rủi ro, bồi thường thiệt hại về môi trường theo quy định tại Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Nội dung chi tiết quyết toán thuế năm đối với thuế thu nhập doanh nghiệp trong Công ty Cổ Phần
Chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính (đối với các doanh nghiệp lựa chọn kỳ kế toán khác năm dương lịch), doanh nghiệp phải nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là TNDN) đến Chi cục Thuế quản lý trực tiếp; bao gồm các giấy tờ sau:
1. Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theoThông tư 151/2014/TT-BTC);
2. Báo cáo tài chính năm. Bao gồm:
– Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC);
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC);
– Báo cáo luân chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp và Báo cáo luân chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp (ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC);
– Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC).
3. Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục nếu không phải là người đại diện theo pháp luật thực hiện công việc;
Tùy theo thực tế phát sinh của doanh nghiệp mà nộp thêm các giấy tờ sau:
4. Phụ lục Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC):
– Mẫu số 03-1A/TNDN đối với doanh nghiệp thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ.
– Mẫu số 03-1B/TNDN đối với doanh nghiệp thuộc các ngành ngân hàng, tín dụng.
– Mẫu số 03-1C/TNDN đối với các Công ty chứng khoán, Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
5. Phụ lục chuyển lỗ (Mẫu số 03-2/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC).
6. Các Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi (ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC):
– Mẫu số 03-3A/TNDN đối với cơ sở kinh doanh thành lập mới từ dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm, dự án đầu tư mới.
– Mẫu số 03-3B/TNDN đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất (đầu tư mở rộng).
– Mẫu số 03-3C/TNDN đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ.
7. Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế(Mẫu số 03-4/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC).
8. Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản (Mẫu số 03-5/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 151/2014/TT-BTC).
9. Phụ lục báo cáo trích lập, điều chuyển và sử dụng quỹ phát triển khoa học và công nghệ(Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC).
10. Phụ lục thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết (Mẫu số 01 ban hành kèm theoNghị định số 20/2017/NĐ-CP).
11. Phụ lục tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có các đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính (Mẫu số 03-8/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC).
12. Phụ lục Báo cáo trích lập và sử dụng Quỹ dự phòng rủi ro, bồi thường thiệt hại về môi trường (Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 86/2016/TT-BTC).
13. Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước ngoài, ngoài các hồ sơ nêu trên, doanh nghiệp phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp. Cụ thể:
Hồ sơ đính kèm khi kê khai và nộp thuế của doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đối với khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài bao gồm:
– Bản chụp Tờ khai thuế thu nhập ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế;
– Bản chụp chứng từ nộp thuế ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế hoặc bản gốc xác nhận của cơ quan thuế nước ngoài về số thuế đã nộp hoặc bản chụp chứng từ có giá trị tương đương có xác nhận của người nộp thuế.