BHXH TPHCM thông báo mức đóng BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp kể từ ngày 01/7/2023.
Mức đóng BHXH, BHYT từ 01/7/2023 (Hình từ internet)
Thông báo mức đóng BHXH, BHYT từ 01/7/2023
BHXH TPHCM cho biết theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang thì mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng, áp dụng từ ngày 01/7/2023.
Do đó, BHXH TPHCM có Thông báo 2651/TB-BHXH ngày 07/6/2023 về mức đóng BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp kể từ ngày 01/7/2023.
1. Mức đóng BHYT Học sinh, sinh viên:
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Phương thức |
HSSV đóng 70% |
NSNN hỗ trợ 30% |
Tổng mức đóng BHYT |
3 tháng |
170.100 |
72.900 |
243.000 |
6 tháng |
340.200 |
145.800 |
486.000 |
9 tháng |
510.300 |
218.700 |
729.000 |
12 tháng |
680.400 |
291.600 |
972.000 |
Đối với học sinh, sinh viên năm đầu cấp hoặc đã tham gia BHYT gián đoạn trong năm học trước thì có thể tham gia BHYT ngay từ đầu năm học.
2. Mức đóng BHYT hộ gia đình, hộ cận nghèo:
2.1. Mức đóng BHYT hộ gia đình theo thứ tự các thành viên khi đủ điều kiện giảm phí như sau:
Đơn vị tính: Việt Nam đồng/năm
Thành viên hộ gia đình |
Tiền đóng BHYT hộ gia đình |
Người thứ 1 |
972.000 |
Người thứ 2 |
680.400 |
Người thứ 3 |
583.200 |
Người thứ 4 |
486.000 |
Người thứ 5 trở đi |
388.800 |
2.2. Nhà nước hỗ trợ mức đóng BHYT cho người hộ cận nghèo bằng 70%.
Người hộ cận nghèo đóng bằng 30% x 4,5% x 1.800.000 đồng x 12 tháng = 291.600 đồng/năm.
3. Mức đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN:
Kể từ ngày 01/7/2023, mức lương đóng BHXH bắt buộc, BHTNLĐ-BNN, BHYT cao nhất bằng 36.000.000 đồng/tháng.
Mức đóng BHTN cao nhất bằng 20 lần mức lương tối thiểu vùng:
– Vùng I là 93.600.000 đồng/tháng.
– Vùng II là 83.200.000 đồng/tháng.
4. Mức đóng BHXH tự nguyện:
Mức thu nhập đóng BHXH tự nguyện hàng tháng sẽ do người tham gia tự chọn, thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn là 1.500.000 đồng, cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở là 36.000.000 đồng.
Mức hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn trong thời gian tối đa 10 năm. Mức hỗ trợ cụ thể:
– Hộ nghèo (30%): 1.500.000 x 22% x 30% = 99.000 đồng/tháng.
– Hộ cận nghèo (25%): 1.500.000 x 22% x 25% = 82.500 đồng/tháng.
– Người tham gia khác (10%): 1.500.000 x 22% x 10% = 33.000 đồng/tháng.
5. Khi Chính phủ điều chỉnh mức đóng, tỷ lệ đóng BHYT, điều chỉnh mức lương cơ sở, người tham gia và ngân sách nhà nước không phải đóng bổ sung hoặc không được hoàn trả phần chênh lệch do điều chỉnh mức đóng BHYT, mức lương cơ sở đối với thời gian còn lại mà người tham gia đã đóng BHYT.
6. Cơ quan BHXH sẽ tự điều chỉnh mức lương cao nhất tham gia BHXH, BHYT BHTN, BHTNLĐ-BNN đối với người tham gia đã kê khai đúng mức lương và phụ cấp lương trên hợp đồng lao động, đơn vị không phải nộp hồ sơ.
Trường hợp đơn vị chưa kê khai đúng mức lương và phụ cấp lương trên hợp đồng, đề nghị đơn vị lập hồ sơ điều chỉnh mức lương đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ BNN theo đúng quy định.
Hồ sơ điều chỉnh tiền lương đóng BHXH
Theo Quyết định 896/QĐ-BHXH năm 2021 quy định về hồ sơ thông báo tăng/giảm, điều chỉnh đóng BHXH như sau:
*Trường hợp thông báo tăng/giảm, điều chỉnh đóng BHXH
– Tăng mới lao động;
– Báo giảm lao động đối với các trường hợp người lao động chuyển đi; nghỉ việc, chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc;
– Báo giảm do nghỉ hưởng chế độ BHXH (hưu trí, bảo lưu, ốm đau, thai sản);
– Báo giảm do nghỉ không lương, tạm hoãn hợp đồng lao động, ngừng việc không hưởng lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng;
– Điều chỉnh đóng BHXH (người lao động thay đổi tiền lương đóng BHXH).
* Thành phần hồ sơ báo tăng/giảm, điều chỉnh đóng BHXH
– Người lao động: NLĐ chưa có mã số BHXH (hoặc tra cứu không thấy mã số BHXH): Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).