Mức phí bảo hiểm xe máy/ô tô bắt buộc năm 2023 (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Mức phí bảo hiểm xe máy/ô tô bắt buộc năm 2023
Mức phí bảo hiểm xe máy/ô tô bắt buộc được quy định tại phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:
A. Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm 1 năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
TT |
Loại xe |
Phí bảo hiểm (đồng) |
I |
Mô tô 2 bánh |
|
1 |
Dưới 50 cc |
55.000 |
2 |
Từ 50 cc trở lên |
60.000 |
II |
Mô tô 3 bánh |
290.000 |
III |
Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự |
|
1 |
Xe máy điện |
55.000 |
2 |
Các loại xe còn lại |
290.000 |
IV |
Xe ô tô không kinh doanh vận tải |
|
1 |
Loại xe dưới 6 chỗ |
437.000 |
2 |
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ |
794.000 |
3 |
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ |
1.270.000 |
4 |
Loại xe trên 24 chỗ |
1.825.000 |
5 |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) |
437.000 |
V |
Xe ô tô kinh doanh vận tải |
|
1 |
Dưới 6 chỗ theo đăng ký |
756.000 |
2 |
6 chỗ theo đăng ký |
929.000 |
3 |
7 chỗ theo đăng ký |
1.080.000 |
4 |
8 chỗ theo đăng ký |
1.253.000 |
5 |
9 chỗ theo đăng ký |
1.404.000 |
6 |
10 chỗ theo đăng ký |
1.512.000 |
7 |
11 chỗ theo đăng ký |
1.656.000 |
8 |
12 chỗ theo đăng ký |
1.822.000 |
9 |
13 chỗ theo đăng ký |
2.049.000 |
10 |
14 chỗ theo đăng ký |
2.221.000 |
11 |
15 chỗ theo đăng ký |
2.394.000 |
12 |
16 chỗ theo đăng ký |
3.054.000 |
13 |
17 chỗ theo đăng ký |
2.718.000 |
14 |
18 chỗ theo đăng ký |
2.869.000 |
15 |
19 chỗ theo đăng ký |
3.041.000 |
16 |
20 chỗ theo đăng ký |
3.191.000 |
17 |
21 chỗ theo đăng ký |
3.364.000 |
18 |
22 chỗ theo đăng ký |
3.515.000 |
19 |
23 chỗ theo đăng ký |
3.688.000 |
20 |
24 chỗ theo đăng ký |
4.632.000 |
21 |
25 chỗ theo đăng ký |
4.813.000 |
22 |
Trên 25 chỗ |
[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ – 25 chỗ)] |
23 |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) |
933.000 |
VI |
Xe ô tô chở hàng (xe tải) |
|
1 |
Dưới 3 tấn |
853.000 |
2 |
Từ 3 đến 8 tấn |
1.660.000 |
3 |
Trên 8 đến 15 tấn |
2.746.000 |
4 |
Trên 15 tấn |
3.200.000 |
VII. Phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác
– Xe tập lái: Tính bằng 120% của phí bảo hiểm của xe cùng chủng loại quy định mục IV và mục VI.
– Xe Taxi: Tính bằng 170% của phí bảo hiểm của xe kinh doanh cùng số chỗ quy định tại mục V.
– Xe ô tô chuyên dùng:
+ Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) quy định tại mục V.
+ Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ quy định tại mục IV.
+ Phí bảo hiểm của các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục VI; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn quy định tại mục VI.
– Đầu kéo rơ-moóc: Tính bằng 150% của phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải trên 15 tấn quy định tại mục VI. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ moóc.
– Máy kéo: Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn quy định tại mục VI. Phí bảo hiểm của máy kéo là phí bảo hiểm của cả máy kéo và rơ moóc.
– Xe buýt: Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại mục IV.
B. Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm khác 1 năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
Đối với các xe cơ giới mua bảo hiểm có thời hạn khác 1 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định và tương ứng với thời hạn bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:
Phí bảo hiểm phải nộp |
= |
Phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới |
x |
Thời hạn được bảo hiểm (ngày) |
365 (ngày) |
Trường hợp thời hạn bảo hiểm từ 30 ngày trở xuống, phí bảo hiểm phải nộp được tính bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/(chia) cho 12 tháng.