Hồ sơ cấp chứng chỉ năng lực xây dựng gồm những gì?
Căn cứ Khoản 1 Điều 87 Nghị định 15/2021/NĐ-CP và Điểm a Khoản 29 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (hay chứng chỉ năng lực xây dựng) lần đầu bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP;
– Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập;
– Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình);
– Kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực đối với cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề. Đối với chức danh chỉ huy trưởng chỉ có kinh nghiệm thực hiện công việc về thi công xây dựng thì thay thế bằng văn bằng được đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận tương ứng với quy định tại khoản 4 Điều 67 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP (không yêu cầu kê khai nội dung về chứng chỉ hành nghề); văn bằng được đào tạo của các cá nhân tham gia thực hiện công việc;
– Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
– Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II);
– Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II);
Lưu ý: Các tài liệu nêu trên phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý.
Hồ sơ cấp chứng chỉ năng lực xây dựng gồm những gì? (Hình từ internet)
Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực xây dựng
Căn cứ Điều 86 Nghị định 15/2021/NĐ-CP và Khoản 28 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như sau:
– Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực:
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng I;
+ Sở Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III; tổ chức xã hội – nghề nghiệp được công nhận theo quy định tại Điều 100 Nghị định này cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III cho tổ chức là hội viên, thành viên của mình.
– Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực là cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng lực do mình cấp.
Trường hợp chứng chỉ năng lực được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu hồi chứng chỉ năng lực.
– Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng thực hiện việc cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực và cấp lại chứng chỉ năng lực đối với chứng chỉ do mình cấp trước đó, trừ trường hợp quy định tại khoản 11 Điều 110 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.