Doanh nghiệp mới thành lập năm 2024 cần lưu ý thực hiện các thủ tục về thuế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định thời hạn nộp lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp mới thành lập như sau:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công
Người nộp thuế thực hiện quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế. Đối với thời hạn nộp hồ sơ khai của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định tại khoản 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế được thực hiện như sau:
1. Lệ phí môn bài
a) Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
b) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.
Ngoài ra, căn cứ khoản 1 Điều 15 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về việc đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử như sau:
Đăng ký, thay đổi nội dung đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
1. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh không thuộc đối tượng ngừng sử dụng hóa đơn theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử (bao gồm cả đăng ký hóa đơn điện tử bán tài sản công, hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia) thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ thì có thể đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử được Tổng cục Thuế ủy thác cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ.
Trường hợp doanh nghiệp là tổ chức kết nối chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử theo hình thức gửi trực tiếp đến cơ quan thuế thì đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
…
Thêm vào đó, căn cứ Điều 25 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định về việc doanh nghiệp sử dụng dịch vụ đại lý thuế như sau:
Thông báo sử dụng dịch vụ đại lý thuế
Người nộp thuế phải thông báo theo Mẫu 2.10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất 05 ngày làm việc trước khi đại lý thuế thực hiện lần đầu các công việc dịch vụ làm thủ tục về thuế nêu trong hợp đồng hoặc chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ khi tạm dừng, chấm dứt dịch vụ theo hợp đồng đã ký với đại lý thuế.
Như vậy, các doanh nghiệp mới thành lập năm 2024, sau khi được cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh, cần thực hiện một số thủ tục ban đầu về thuế như sau để có thể bắt đầu đi vào hoạt động:
– Đăng ký giao dịch điện tử với cơ quan thuế: Doanh nghiệp cần tiến hành đăng ký giao dịch điện tử với cơ quan thuế tại trang web https://thuedientu.gdt.gov.vn/.
– Nộp hồ sơ khai Lệ phí môn bài: Nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới thành lập. Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thì không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài.
– Đăng ký hóa đơn điện tử: Doanh nghiệp truy cập địa chỉ https://hoadondientu.gdt.gov.vn/ để đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử hoặc đăng ký thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
– Thông báo về việc sử dụng dịch vụ đại lý thuế: Người nộp thuế nếu có sử dụng dịch vụ làm thủ tục về thuế thông qua đại lý thuế thì phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất 05 ngày làm việc trước khi Đại lý thuế thực hiện lần đầu các công việc thủ tục về thuế nêu trong hợp đồng.
– Đăng ký mã số thuế cá nhân: Doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký mã số thuế cá nhân cho người lao động chưa có mã số thuế để kê khai và nộp thuế cho người lao động có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại doanh nghiệp.
Doanh nghiệp mới thành lập sẽ được miễn lệ phí môn bài phải không?
Căn cứ khoản 8 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về miễn lệ phí môn bài như sau:
Miễn lệ phí môn bài
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
Như vậy, doanh nghiệp mới thành lập sẽ được miễn nộp lệ phí môn bài trong năm đầu tiên thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất kinh doanh.
Lưu ý, doanh nghiệp được miễn nộp lệ phí môn bài nhưng vẫn phải tiến hành kê khai lệ phí môn bài và phải nộp tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới thành lập.
Hướng dẫn tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên Tổng cục thuế?
Doanh nghiệp mới thành lập muốn tra cứu mã số thuế doanh nghiệp của mình thì có thể thực hiện theo các bước sau:
– Bước 1: Truy cập vào địa chỉ: https://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp
– Bước 2: Ở mục “Thông tin về người nộp thuế”, doanh nghiệp tiến hành chọn nhập một trong các thông tin sau: Tên tổ chức, cá nhân nộp thuế; Địa chỉ trụ sở kinh doanh; Số CMND/CCCD của người đại diện;
– Bước 3: Bấm chọn “Tra cứu” để nhận kết quả.
– Bước 4: Nếu cần thêm thông tin chi tiết về doanh nghiệp thì nhấn vào vào tên công ty trong Bảng thông tin tra cứu.
Nguồn Thư Viện Pháp Luật