1. Trường hợp hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp phải thực hiện hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau:
– Trường hợp 1: Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp thực hiện hiệu đính thông tin theo quy định tại Điều 39 Nghị định 01/2021/NĐ-CP khi phát hiện nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp này bao gồm cả việc hiệu đính thông tin trên Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh và các thông tin về đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
– Trường hợp 2: Hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
Doanh nghiệp thực hiện hiệu đính thông tin theo quy định tại Điều 40 Nghị định 01/2021/NĐ-CP khi phát hiện nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bị thiếu hoặc chưa chính xác so với bản giấy của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), Giấy phép đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương, Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán do quá trình chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet
2. Thủ tục hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp
2.1. Thành phần hồ sơ
Nội dung này được quy định cụ thể tại Điều 11, Điều 12, Điều 39, Điều 40 Nghị định 01/2021/NĐ-CP bao gồm các loại giấy tờ sau đây:
(i) Giấy đề nghị hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục II-10 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) đối với trường hợp hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh.
Hoặc Giấy đề nghị hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp do chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia (mẫu Phụ lục II-12 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) đối với trường hợp hiệu đính thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
(ii) Đối với trường hợp hiệu đính thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nộp thêm: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), Giấy phép đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương, Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán.
(iii) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
(iv) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ CCCD hoặc CMND hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
2.2. Nơi nộp hồ sơ
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
2.3. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.