Việc kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy được thực hiện theo quy định tại Điều 38 Nghị định 136/2020/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm đ khoản 13 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP), cụ thể như sau:
1. Các phương tiện phòng cháy và chữa cháy phải được kiểm định
Căn cứ khoản 2 Điều 38 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, phương tiện phòng cháy và chữa cháy thuộc Danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy thuộc diện kiểm định quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP được sản xuất mới, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu trước khi đưa vào lưu thông phải được kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
2. Nội dung kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy
Căn cứ khoản 3 Điều 38 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, nội dung việc kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy bao gồm:
– Kiểm định chủng loại, mẫu mã phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
– Kiểm định thông số kỹ thuật liên quan đến chất lượng phương tiện.
Kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
3. Phương thức kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy
Căn cứ khoản 4 Điều 38 Nghị định 136/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm a khoản 13 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP), có những phương thức kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy sau đây:
– Kiểm tra số lượng, nguồn gốc xuất xứ, thời gian sản xuất, số seri và các thông số kỹ thuật của phương tiện.
– Kiểm tra chủng loại, mẫu mã phương tiện.
– Kiểm tra, thử nghiệm, thực nghiệm, đánh giá chất lượng mẫu phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
Mẫu phương tiện để kiểm định được lấy ngẫu nhiên theo phương pháp lấy mẫu quy định tại quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng. Trường hợp chưa có quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quy định kiểm tra, thử nghiệm, thực nghiệm, đánh giá chất lượng mẫu phương tiện phòng cháy và chữa cháy thì thực hiện theo quy chuẩn, tiêu chuẩn nước ngoài hoặc quốc tế được phép áp dụng tại Việt Nam. Cho phép sử dụng kết quả thử nghiệm, kiểm định của các cơ quan, tổ chức nước ngoài để xem xét cấp giấy chứng nhận kiểm định theo quy định của Bộ Công an.
– Đánh giá kết quả và lập Biên bản kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tai Mẫu số PC25 ban hành kèm Nghị định 50/2024/NĐ-CP.
4. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy
4.1. Thành phần hồ sơ
Căn cứ khoản 5 Điều 38 Nghị định 136/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm b khoản 13 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP), thành phần hồ sơ cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy được quy định như sau:
(i) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo kết quả kiểm định của cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy bao gồm:
– Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tai Mẫu số PC27 ban hành kèm Nghị định 50/2024/NĐ-CP.
– Biên bản kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tai Mẫu số PC25 ban hành kèm Nghị định 50/2024/NĐ-CP.
– Biên bản lấy mẫu quy định tai Mẫu số PC28 ban hành kèm Nghị định 50/2024/NĐ-CP.
– Giấy chứng nhận xuất xứ (trường hợp chưa kết nối với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành) hoặc xuất xưởng của phương tiện.
– Giấy chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có).
– Tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định.
(ii) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo kết quả thử nghiệm, kiểm định của các cơ quan, tổ chức nước ngoài bao gồm:
– Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tai Mẫu số PC27 ban hành kèm Nghị định 50/2024/NĐ-CP.
– Kết quả thử nghiệm, kiểm định của các cơ quan, tổ chức thử nghiệm, kiểm định nước ngoài kèm theo các chỉ tiêu kỹ thuật đã được thử nghiệm.
– Giấy chứng nhận xuất xứ (trường hợp chưa kết nối với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành) hoặc xuất xưởng của phương tiện.
– Giấy chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có).
– Tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định.
Lưu ý: Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu. Nếu hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch đó.
4.2. Cách thức nộp hồ sơ
Căn cứ khoản 6 Điều 38 Nghị định 136/2020/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 3, 5 Điều 4 Nghị định 50/2024/NĐ-CP), doanh nghiệp, hộ kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ (nêu tại Mục 4.1) cho cơ quan Công an có thẩm quyền (nêu tại Mục 4.3) theo một trong các hình thức:
– Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan có thẩm quyền.
– Trực tuyến tại cổng Dịch vụ công, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của cấp có thẩm quyền (đối với các văn bản, giấy tờ thuộc danh mục bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước). Hồ sơ điện tử thực hiện theo quy định của Nghị định 45/2020/NĐ-CP.
– Thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
4.3. Thẩm quyền kiểm định, cấp Giấy chứng nhận
Căn cứ khoản 11 Điều 38 Nghị định 136/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm d khoản 13 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP), thẩm quyền kiểm định, cấp Giấy chứng nhận được quy định như sau:
Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận kiểm định đối với phương tiện phòng cháy và chữa cháy thuộc Danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy thuộc diện kiểm định quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định có phương tiện phòng cháy và chữa cháy được lấy mẫu kiểm định tại địa bàn quản lý.
4.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ
Căn cứ khoản 10 Điều 38 Nghị định 136/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm c khoản 13 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP), thời hạn giải quyết hồ sơ được quy định như sau:
(i) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại Mục 4.1, cơ quan Công an có trách nhiệm xem xét, đánh giá kết quả kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại Mẫu số PC29 ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
(ii) Mỗi phương tiện phòng cháy và chữa cháy chỉ thực hiện kiểm định một lần và được cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại Mẫu số PC29 ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP và dán tem kiểm định.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, đơn vị đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định có trách nhiệm phối hợp với đơn vị thực hiện kiểm định và cơ quan Công an cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy tổ chức dán tem kiểm định lên phương tiện theo Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy đã cấp; trường hợp cấp giấy chứng nhận kiểm định theo kết quả thử nghiệm kiểm định của cơ quan, tổ chức nước ngoài, đơn vị đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Công an cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy tổ chức dán tem kiểm định lên phương tiện theo Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy đã cấp.
Lưu ý: Cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy đã được xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy được phép thực hiện các hoạt động tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm định, lấy mẫu, kiểm tra, kiểm định kỹ thuật và lập Biên bản kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tai Mẫu số PC25 ban hành kèm Nghị định 50/2024/NĐ-CP đối với loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy đã được cấp phép kiểm định thuộc Danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy thuộc diện kiểm định quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP (trừ các phương tiện phòng cháy và chữa cháy được cơ sở trực tiếp sản xuất hoặc nhập khẩu). Sau khi có kết quả kiểm định phải thông báo bằng văn bản kèm theo biên bản kiểm định để đơn vị đề nghị kiểm định gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Mục 4.1 đến cơ quan Công an có thẩm quyền xem xét, cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy. (Theo khoản 12 Điều 38 Nghị định 136/2020/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm đ khoản 13 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP).
5. Danh mục biểu mẫu tham khảo
(i) Biên bản kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tai Mẫu số PC25 ban hành kèm Nghị định 50/2024/NĐ-CP.
(ii) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tai Mẫu số PC27 ban hành kèm Nghị định 50/2024/NĐ-CP.
(iii) Biên bản lấy mẫu quy định tai Mẫu số PC28 ban hành kèm Nghị định 50/2024/NĐ-CP.
(iv) Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại Mẫu số PC29 ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP.
(v) Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy quy định tai Mẫu số PC06 ban hành kèm Nghị định 50/2024/NĐ-CP.
(vi) Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Mẫu số PC07 ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP.
(vii) Mẫu dấu thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Mẫu số PC08 ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP.
(viii) Văn bản đề nghị kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Mẫu số PC11 ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP.
(ix) Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Mẫu số PC12 ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP.
(x) Văn bản đề nghị kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tai Mẫu số PC26 ban hành kèm Nghị định 50/2024/NĐ-CP.
(xi) Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy cháy quy định tại Mẫu số PC34 ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP.