Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet
1. Doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo tạm ngừng kinh doanh
Theo quy định tại Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp có quyền kinh doanh trở lại trước thời hạn đã thông báo tạm ngừng kinh doanh trước đó. Tuy nhiên, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục kinh doanh trở lại, cụ thể như sau:
1.1. Thành phần hồ sơ
(i) Thông báo về việc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo (mẫu Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
(ii) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực (theo khoản 1 Điều 12 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
(iii) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có).
Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, giấy tờ pháp lý của cá nhân là một các giấy tờ sau đây:
– Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
– Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
1.2. Nơi nộp hồ sơ
Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
1.3. Thời hạn giải quyết
Sau khi nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý: Doanh nghiệp có thể đề nghị đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đồng thời với đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đồng thời với tình trạng của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. Hộ kinh doanh tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo tạm ngừng kinh doanh
Theo quy định tại Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trường hợp có nhu cầu kinh doanh trở lại trước khi hết thời hạn đã thông báo tạm ngừng kinh doanh trước đó, hộ kinh doanh thực hiện thủ tục tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo như sau:
2.1. Thành phần hồ sơ
– Thông báo về việc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo (theo mẫu tại Phụ lục III-4 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT).
– Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
2.2. Nộp hồ sơ
Hộ kinh doanh nộp hồ sơ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký (cụ thể là Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện) ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
2.3. Thời hạn giải quyết
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tài chính – Kế hoạch trao Giấy biên nhận hồ sơ cho hộ kinh doanh.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo cho hộ kinh doanh.
3. Danh mục biễu mẫu tham khảo
– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-19) ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
– Mẫu văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thông báo kinh doanh trước thời hạn không phải là đại diện theo pháp luật của công ty.
– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh (Phụ lục III-4) ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BKHDT.
– Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện (Mẫu quy định cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh) (Phụ lục V-10) ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
– Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh (Mẫu quy định cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh) (Phụ lục V-11) ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
– Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh (Mẫu quy định cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh) (Phụ lục V-12) ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
– Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện (Mẫu quy định cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện) (Phụ lục VI-14) ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BKHDT.
– Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo (Mẫu quy định cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện) (Phụ lục VI-15) ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BKHDT.