Dưới đây là tổng hợp 12 lỗi vi phạm giao thông bị tịch thu xe máy từ ngày 01/01/2025 theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

1. Tổng hợp 12 lỗi vi phạm giao thông bị tịch thu xe máy

Dưới đây là các lỗi vi phạm giao thông bị tịch thu xe máy theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP:

Lỗi vi phạm giao thông Căn cứ pháp lý
1. Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe  

Khoản 11 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

2. Dùng chân điều khiển xe
3. Ngồi một bên điều khiển xe
4. Nằm trên yên xe điều khiển xe
5. Thay người điều khiển khi xe đang chạy
6. Quay người về phía sau để điều khiển
7. Bịt mắt điều khiển xe
8. Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh
9. Tái phạm hành vi điều khiển xe lạng lách, đánh võng
10. Điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông Khoản 4 Điều 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
11. Điều khiển phương tiện mà không có chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giữ bản gốc chứng nhận đăng ký xe)  

Điểm b khoản 5 Điều 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

12. Sử dụng chứng nhận đăng ký xe không do đúng cơ quan có thẩm quyền cấp, không đúng số khung, số động cơ (số máy) của xe hoặc bị tẩy xóa mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng nhận nguồn gốc xe, chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp).

Trên đây là tổng hợp các lỗi vi phạm giao thông bị tịch thu xe máy từ ngày 01/01/2025.

Tổng hợp 12 lỗi vi phạm giao thông bị tịch thu xe máy (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)

2. Quy tắc chung khi tham gia giao thông đường bộ

Căn cứ Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, quy định quy tắc chung khi tham gia giao thông đường bộ như sau:

1. Người tham gia giao thông đường bộ phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định, chấp hành báo hiệu đường bộ và các quy tắc giao thông đường bộ khác.

2. Người lái xe và người được chở trên xe ô tô phải thắt dây đai an toàn tại những chỗ có trang bị dây đai an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.

3. Khi chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô không được cho trẻ em ngồi cùng hàng ghế với người lái xe, trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế; người lái xe phải sử dụng, hướng dẫn sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em.

3. Quy định về tín hiệu đèn giao thông

Căn cứ khoản 4 Điều 11 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, quy định tín hiệu đèn giao thông như sau:

Tín hiệu đèn giao thông có 03 màu, gồm: màu xanh, màu vàng, màu đỏ; có hiển thị thời gian hoặc không hiển thị thời gian. Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành như sau:

a) Tín hiệu đèn màu xanh là được đi; trường hợp người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang đi ở lòng đường, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ hoặc dừng lại nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;

b) Tín hiệu đèn màu vàng phải dừng lại trước vạch dừng; trường hợp đang đi trên vạch dừng hoặc đã đi qua vạch dừng mà tín hiệu đèn màu vàng thì được đi tiếp; trường hợp tín hiệu đèn màu vàng nhấp nháy, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ được đi nhưng phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường hoặc các phương tiện khác;

c) Tín hiệu đèn màu đỏ là cấm đi.

đăng ký tư vấn luật

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn vui lòng điền đầy đủ thông tin dưới đây hoặc liên hệ hotline 0908222630 | Hoàng Yến: 0909.222.630