Cách tính thu nhập tính thuế và thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bổ sung bởi Điều 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về thu nhập tính thuế và thu nhập chịu thuế như sau:
Xác định thu nhập tính thuế
1. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định.
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định)
2. Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác
Như vậy, thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp và thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định như sau:
– Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định)
– Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác.
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định như thế nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 3 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế, cụ thể:
Doanh thu
2. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
a) Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.
b) Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC.
c) Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua.
d) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Như vậy, thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được là:
– Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua đối với hoạt động bán hàng hóa;
– Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua đối với hoạt động cung ứng dịch vụ;
– Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua đối với hoạt động vận tải hàng không;
– Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013 và bị thay thế một số nội dung bởi khoản 1 Điều 67 Luật Dầu khí 2022 quy định về thuế suất như sau:
Thuế suất
1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 của Luật này.
Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% quy định tại khoản này chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.
Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề.
3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động dầu khí từ 25% đến 50% phù hợp với từng hợp đồng dầu khí; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.
Theo đó, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay được quy định như sau:
(1) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% đối với:
– Doanh nghiệp áp dụng mức thuế suất 22% trước ngày 01/01/2016;
– Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng trong năm trước liền kề;
(2) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động dầu khí từ 25% đến 50% phù hợp với từng hợp đồng dầu khí
(3) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Nguồn Thư Viện Pháp Luật