Trường hợp nào thì điều chỉnh nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà không điều chinh quyết định chủ trương đầu tư? Hãy cùng Luật Tân Thịnh tìm hiểu qua bài viết sau đây
1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (ĐKĐT) là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
Trước đây theo luật đầu tư cũ có khái niệm về giấy chứng nhận đầu tư. Tuy nhiên giấy chứng nhận đầu tư theo luật mới chính là giấy chứng nhận ĐKĐT.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo pháp luật hiện hành
2. Trường hợp, điều kiện điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Cần đảm bảo các điều kiện sau khi điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận mà không thay đổi chủ trương đầu tư:
– Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) có dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương điều chỉnh một hoặc một số nội dung trong các nội dung sau và không thuộc diện điều chỉnh chủ trương đầu tư:
+ Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng;
+ Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư;
+ Vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
+ Thời hạn hoạt động của dự án;
+ Tiến độ thực hiện dự án đầu tư;
+ Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có);
+ Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
– Nội dung điều chỉnh không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
– Đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp dự án có mục tiêu hoạt động thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.
3. Hồ sơ điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Hồ sơ bao gồm:
– Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
– Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
– Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư;
– Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, đ và e Khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư liên quan đến các nội dung điều chỉnh, cụ thể:
+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức
+ Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án
+ Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
+ Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư
+ Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính
4. Trình tự thực hiện điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ như trên cho Sở kế hoạch và đầu tư
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở kế hoạch và đầu tư xem xét và tiến hành điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
Trên đây là nội dung bài viết Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nếu có thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ Luật Tân Thịnh Phát để được giải đáp chi tiết.