Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet

Trang thông tin điện tử tổng hợp là trang thông tin điện tử nơi mà doanh nghiệp cung cấp thông tin tổng hợp trên cơ sở trích dẫn nguyên văn, chính xác nguồn tin chính thức và ghi rõ tên tác giả hoặc tên cơ quan của nguồn tin chính thức, thời gian đã đăng, phát thông tin đó (căn cứ khoản 2 Điều 20 Nghị định 72/2013/NĐ-CP).

Theo quy định tại khoản 4 Điều 23 Nghị định 72/2013/NĐ-CP, doanh nghiệp chỉ được thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp khi có Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.

Theo đó, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp sau đây:

1. Điều kiện để được cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

Theo khoản 5 Điều 23 Nghị định 72/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 7 Điều 1 Nghị định 27/2018/NĐ-CP), doanh nghiệp được cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp khi có đủ các điều kiện sau:

1.1. Là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

1.2. Có tổ chức, nhân sự đáp ứng quy định tại Điều 23a Nghị định 72/2013/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 27/2018/NĐ-CP và được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Nghị định 150/2018/NĐ-CP), cụ thể như sau:

– Về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin:

+ Có ít nhất 01 nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin là người có quốc tịch Việt Nam hoặc đối với người nước ngoài có thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn ít nhất 06 tháng tại Việt Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ;

+ Có bộ phận quản lý nội dung thông tin.

– Có ít nhất 01 nhân sự quản lý nội dung thông tin và 01 nhân sự quản lý kỹ thuật.

1.3. Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp và đáp ứng quy định tại Điều 23b Nghị định 72/2013/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 27/2018/NĐ-CP và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 150/2018/NĐ-CP), cụ thể như sau:

– Đối với doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.

– Trang thông tin điện tử tổng hợp sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.

– Trang thông tin điện tử tổng hợp của cùng doanh nghiệp không được sử dụng cùng tên miền có dãy ký tự giống nhau (bao gồm cả tên miền thứ cấp, ví dụ: forum.vnn.vn, news.vnn.vn là tên miền có dãy ký tự khác nhau).

– Tên miền phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.

1.4. Đáp ứng các điều kiện về kỹ thuật theo quy định tại Điều 23c Nghị định 72/2013/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 10 Điều 1 Nghị định 27/2018/NĐ-CP), cụ thể:

Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:

– Lưu trữ tối thiểu 90 ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải.

– Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng.

– Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin.

– Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

– Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện tử do doanh nghiệp sở hữu theo quy định nêu trên của Mục 1.4 này.

1.5. Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin và quản lý thông tin theo quy định tại Điều 23d Nghị định 72/2013/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 27/2018/NĐ-CP), cụ thể:

– Có quy trình quản lý thông tin công cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra thông tin trước và sau khi đăng tải.

– Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn.

– Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm Khoản 1 Điều 5 Nghị định này chậm nhất sau 03 giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan cấp phép (bằng văn bản, điện thoại, email).

2. Thủ tục cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

2.1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

Theo quy định tại khoản 1 Điều 23đ Nghị định 72/2013/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 12 Điều 1 Nghị định 27/2018/NĐ-CP), hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được lập thành 01 bộ, gồm có:

– Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (theo Mẫu số 23 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP).

– Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày 01/01/2021).

>> Xem thêm mẫu liên quan: 

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân;

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên;

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên;

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần;

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh.

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp cấp mới);

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp điều chỉnh);

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp đổi, cấp lại, hiệu đính).

– Đề án hoạt động (Đề án thành lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng) có chữ ký, dấu của người đứng đầu doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép.

Đề án phải bao gồm các nội dung chính: Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên Mục dự kiến; nguồn tin chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên Mục chính; phương án nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính bảo đảm hoạt động của trang thông tin điện tử tổng hợp phù hợp với các quy định tại Mục 1.2, Mục 1.3, Mục 1.4 và Mục 1.5 bên trên; thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam.

– Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.

2.2. Nơi nộp hồ sơ đề nghị cấp phép

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải nộp đến Sở Thông tin – Truyền thông nơi doanh nghiệp đặt trụ sở (Riêng đối với doanh nghiệp là cơ quan báo chí thì nộp hồ sơ tại Cục quản lý Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông).

Doanh nghiệp nộp hồ sơ theo một trong các phương thức sau đây:

– Gửi trực tiếp.

– Gửi qua đường bưu chính.

– Gửi qua mạng Internet.

(Căn cứ khoản 1 Điều 23e Nghị định 72/2013/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 13 Điều 1 Nghị định 27/2018/NĐ-CP) và khoản 8, 9 Điều 23 Nghị định 72/2013/NĐ-CP).

2.3. Thời hạn giải quyết đề nghị cấp phép

– Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. Trường hợp từ chối, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của các cơ quan báo chí địa phương, Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố có trách nhiệm thẩm định và chuyển hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị cấp giấy phép đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) xem xét cấp phép theo quy định của pháp luật. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng các điều kiện, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

(Căn cứ khoản 2 và khoản 3 Điều 23e Nghị định 72/2013/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 13 Điều 1 Nghị định 27/2018/NĐ-CP).

Một số lưu ý khi thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

(i) Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp có thời hạn theo đề nghị của doanh nghiệp nhưng không quá 10 năm (theo khoản 6 Điều 23 Nghị định 72/2013/NĐ-CP).

(ii) Trang chủ của trang thông tin điện tử phải cung cấp đầy đủ các thông tin quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 09/2014/TT-BTTTT, bao gồm:

– Tên doanh nghiệp quản lý trang thông tin điện tử, địa chỉ liên lạc, thư điện tử, số điện thoại liên hệ;

– Tên người chịu trách nhiệm quản lý nội dung;

– Số giấy phép đang còn hiệu lực, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp phép.

3. Danh mục biểu mẫu tham khảo về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng

– Đơn đề nghị cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” (Mẫu số 01) ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.

– Báo cáo cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc tế (Mẫu số 02) ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.

– Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (áp dụng cho chủ điểm là cá nhân) (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.

– Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp) (Mẫu số 04) ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.

– Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử (áp dụng cho chủ điểm là cá nhân) (Mẫu số 05) ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.

– Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử (áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp) (Mẫu số 06) ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.

– Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (áp dụng cho chủ điểm là cá nhân) (Mẫu số 07) ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.

– Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp) (Mẫu số 08) ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.

– Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (áp dụng cho chủ điểm cá nhân) (Mẫu số 09) ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.

– Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp) (Mẫu số 10) ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.

– Quyết định gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Mẫu số 11) ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.

– Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (áp dụng cho chủ điểm là cá nhân) (Mẫu số 12) ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.

– Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (áp dụng cho chủ điểm là tổ chức) (Mẫu số 13) ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.

– Báo cáo tình hình hoạt động của các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (năm 20…) (Mẫu số 14) ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.

– Đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng (Mẫu số 15) ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.

– Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng (Mẫu số 16) ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.

– Đơn đề nghị phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 trên mạng (Mẫu số 17) ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.

– Quyết định về việc phê duyệt nội dung kịch bản trò chơi điện tử G1 trên mạng (Mẫu số 18) ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.

– Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 (Mẫu số 19) ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.

– Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng (Mẫu số 20) ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.

– Thông báo cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng (Mẫu số 21) ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.

– Giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng (Mẫu số 22) ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.

– Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (Mẫu số 23) ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.

– Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (Mẫu số 24) ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.

– Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng (Mẫu số 25) ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.

– Giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng (Mẫu số 26) ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.

– Các nội dung cần được quy định trong hợp đồng cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” ký giữa Trung tâm Internet Việt Nam và doanh nghiệp đề nghị cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” (Mẫu số 27) ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.

đăng ký tư vấn luật

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn vui lòng điền đầy đủ thông tin dưới đây hoặc liên hệ hotline 0908222630 | Hoàng Yến: 0909.222.630