Hồ sơ đăng ký hạn mức tự doanh bao gồm những giấy tờ nào? Trình tự, thủ tục đăng ký hạn mức tự doanh theo quy định mới nhất được thực hiện ra sao?
Hồ sơ đăng ký hạn mức tự doanh
Theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Thông tư 10/2016/TT-NHNN, hồ sơ đăng ký hạn mức tự doanh phải được lập bằng tiếng Việt, bao gồm:
– Đơn đăng ký hạn mức tự doanh (theo mẫu tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này);
– Báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập của năm liền trước năm đăng ký hạn mức tự doanh;
– Văn bản của cấp có thẩm quyền theo Điều lệ của tổ chức tự doanh về việc phê duyệt phương án tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của năm đăng ký hạn mức tự doanh;
– Báo cáo tình hình thu, chi trên tài khoản tự doanh có xác nhận của tổ chức tín dụng được phép nơi tổ chức tự doanh mở tài khoản tự doanh; tình hình thực hiện hạn mức tự doanh đầu tư của năm trước liền kề và hạn mức tự doanh tạm thời của năm thực hiện (không áp dụng đối với trường hợp tổ chức tự doanh lần đầu đăng ký hạn mức tự doanh).
Trình tự, thủ tục đăng ký hạn mức tự doanh
Việc đăng ký hạn mức tự doanh được thực hiện theo hướng dẫn quy định tại khoản 2 Điều 22 Thông tư 10/2016/TT-NHNN. Cụ thể như sau:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Tổ chức tự doanh gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký hạn mức tự doanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước trước ngày 15 tháng 4 hàng năm.
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận đăng ký hoặc từ chối xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh chậm nhất vào ngày 15 tháng 5 hàng năm.
Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh, ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
Xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh
Hằng năm, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh cho tổ chức tự doanh dựa trên các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định 135/2015/NĐ-CP:
– Tổng hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài hàng năm được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
– Quy mô vốn của tổ chức tự doanh là công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp, tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước; quy mô tài sản của tổ chức tự doanh là quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán;
– Tỷ lệ đầu tư an toàn của tổ chức tự doanh do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định (không áp dụng đối với Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước);
– Tình hình hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức tự doanh của các năm trước;
– Tình hình kinh tế vĩ mô và mục tiêu chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ.
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi gửi về “Thủ tục đăng ký hạn mức tự doanh theo quy định mới nhất” đến bạn đọc. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.