♣ ♣ ♣
1. Mã số, mã vạch sản phẩm là gì ?
1.1. Mã số là một dãy số hoặc chữ được sử dụng để định danh sản phẩm, dịch vụ, địa điểm, tổ chức, cá nhân;
1.2. Mã vạch là phương thức lưu trữ và truyền tải thông tin của mã số bằng: loại ký hiệu vạch tuyến tính (mã vạch một chiều); tập hợp điểm (Data Matrix, QRcode, PDF417 và các mã vạch hai chiều khác); chip nhận dạng qua tần số vô tuyến (RFID) và các công nghệ nhận dạng khác;
1.3. GS1 là tên viết tắt của tổ chức Mã số, Mã vạch quốc tế, xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn quốc tế về mã số, mã vạch, quy định các thủ tục quản lý, sử dụng và cung cấp các dịch vụ có liên quan. Tổ chức GS1 có các thành viên làm đại diện tại mỗi nước, tại Việt Nam là GS1 Việt Nam;
1.4. Tiền tố mã quốc gia Việt Nam “893” do tổ chức GS1 cấp cho GS1 Việt Nam.
1.5. Tiền tố mã doanh nghiệp là dãy số gồm tiền tố mã quốc gia và số định danh của doanh nghiệp hoặc cá nhân đăng ký mã số, mã vạch;
1.6. Mã số địa điểm toàn cầu – GLN (tiếng Anh là Global Location Number) là dãy số gồm tiền tố mã doanh nghiệp và số định danh địa điểm theo tiêu chuẩn GS1;
1.7. Mã số sản phẩm toàn cầu – GTIN (tiếng Anh là Global Trade Item Number) là dãy số gồm tiền tố mã doanh nghiệp và số định danh sản phẩm theo tiêu chuẩn GS1;
Mã gắn trên sản phẩm (GTIN) bao gồm 13 chữ số có cấu trúc như sau:
893 + XXXXX-XXXXXXXXX + 00-99/999/9999 + C
Đầu mã Tiền tố mã Doanh nghiệp Số thứ tự sản phẩm Số kiểm tra do
Quốc gia (GCP) do Trung tâm cấp Doanh nghiệp kê hệ thống tự
Việt Nam cho Doang nghiệp khai lên hệ thống động tính toán
Lưu ý: Đối với mã GCP-12 sẽ không có phần số thứ tự
2. Hồ sơ đăng ký mới mã vạch sản phẩm
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh đăng ký mới mã vạch, mã số chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ gồm các giấy tờ sau:
– Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục Nghị định 13/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 132/2008/NĐ-CP;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.
Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV tự quy định số phân định vật phẩm và lập mã số cho các vật phẩm đó. MSMV được gắn/ghi trên vật phẩm, nhãn hiệu, bao bì, phương tiện vận chuyển và các tài liệu liên quan phù hợp với các Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và các quy định hiện hành khác.
Kể từ ngày doanh nghiệp, hộ kinh doanh được cấp giấy chứng nhận, thì sau 3 năm cần phải làm thủ tục cấp lại giấy chứng nhận mã vạch sản phẩm. Điều này nhằm giúp các cơ quan quản lý mã số mã vạch có thể kiểm soát được hoạt động quản lý trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
3. Mức thu phí duy trì sử dụng mã số mã vạch hàng năm:
3.1. Sử dụng mã doanh nghiệp GS1:
– Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 10 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100 số vật phẩm) : 500.000 đ
– Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 9 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 1.000 số vật phẩm): 800.000 đ
– Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 8 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 10.000 số vật phẩm): 1.500.000đ
– Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 7 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100.000 số vật phẩm): 2.000.000đ
3.2. Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN): 200.000đ
3.3. Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8): 200.000đ
4. Mẫu số 12 – Đơn đăng ký sử dụng mã số mã vạch
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
……, ngày… tháng…..năm….
ĐƠN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG MÃ SỐ, MÃ VẠCH1
Thông tin tổ chức:
Tên bằng tiếng Việt*:………………………………………………………………………………………………
Tên bằng tiếng Anh (hoặc tiếng Việt không dấu):……………………………………………………….
Số Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư*:..
Ngày cấp*:…………………………………………………….. Cơ quan cấp*:………………………………..
Địa chỉ*:………………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại*:……………………………………………………………….. Email:………………………………..
Đăng ký trích nợ tự động (Điền √ vào ô trống):
□ Qua tài khoản □ Qua ví điện tử
□ Qua thẻ ngân hàng □ Khác (Other)……………………….
Lĩnh vực hoạt động (Điền √ vào ô trống):
□ Sản xuất □ Thương mại □ Bán lẻ
□ Dịch vụ □ Khác:……………………….
Chúng tôi xin đăng ký sử dụng loại mã* (Điền √ vào ô trống):
□ Tiền tố mã doanh nghiệp
(GS1 Company Prefix GCP) |
□ Mã doanh nghiệp GS1 loại 12 số (GCP-12) |
□ Mã doanh nghiệp GS1 loại 10 số (GCP-10) | |
□ Mã doanh nghiệp GS1 loại 9 số (GCP-9) |
|
□ Mã doanh nghiệp GS1 loại 8 số (GCP-8)2 | |
□ Mã địa điểm toàn cầu GLN3
(Global Location Number) |
□ Dành cho địa điểm vật lý (Physical location) |
□ Dành cho địa điểm số (Digital location) | |
□ Dành cho pháp nhân (Legal entity) | |
□ Dành cho đơn vị chức năng (Functional entity) | |
□ Mã thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8)3 |
Đại diện tổ chức *
Chức danh | Họ và tên | Chức vụ, đơn vị | Điện thoại | Hòm thư điện tử (Email) |
Đại diện có thẩm quyền | ||||
Người liên lạc chính |
Chúng tôi cam đoan thông tin kê khai trên là đúng và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật liên quan đến mã số, mã vạch, các quy định về phí và các điều khoản sau đây:
– Chỉ sử dụng mã số đã được cấp cho các sản phẩm, dịch vụ của mình;
– Thực hiện đúng các quy định về nộp phí và nộp phí duy trì theo quy định của pháp luật;
– Khi vì lý do nào đó (bị giải thể, phá sản, v.v…) không còn nhu cầu sử dụng mã số đã được cấp, chúng tôi sẽ thông báo bằng văn bản cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong thời gian 01 tháng kể từ ngày giải thể hoặc phá sản;
– Nếu đổi tên, tư cách pháp nhân hoặc địa chỉ, chúng tôi sẽ thông báo cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong thời gian 01 tháng kể từ ngày có thay đổi để làm thủ tục đổi giấy chứng nhận.
…., ngày… tháng… năm… |
- Danh mục địa điểm cần đăng ký mã địa điểm toàn cầu GLN
STT | Loại mã GLN4 | Tên/Mô tả | Địa chỉ | Ghi chú |
- Danh mục mã thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) cần đăng ký
STT | Tên sản phẩm | Mô tả sản phẩm | Ghi chú |
___________________
* Trường thông tin bắt buộc kê khai.
1 Các thông tin kê khai có thể được cập nhật phù hợp với yêu cầu của Tổ chức mã số, mã vạch quốc tế GS1.
2 Chỉ cấp theo khuyến cáo của Tổ chức mã số, max vạch quốc tế GS1.
3 Danh mục mã địa điểm, thương phẩm gửi kèm.
4 Loại mã GLN bao gồm: Địa điểm vật lý (Physical location)/Địa điểm số (Digital location)/Pháp nhân (Legal entity)/Đơn vị chức năng (Functional entity)