Trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước thì những hành vi nào sẽ bị xử phạt hành chính và mức phạt cụ thể thế nào?
1. Tổng hợp mức phạt hành chính lĩnh vực kiểm toán nhà nước
Mức phạt hành chính lĩnh vực kiểm toán nhà nước được quy định từ Điều 8 đến Điều 14 Pháp lệnh 04/2023/UBTVQH15 như sau:
(1) Hành vi vi phạm quy định về gửi báo cáo định kỳ
Hành vi |
Mức phạt hành chính |
Chậm gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý đến 15 ngày so với thời hạn quy định. | Phạt cảnh cáo |
Chậm gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý từ trên 15 ngày đến 30 ngày so với thời hạn quy định. | Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
Chậm gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý từ trên 30 ngày đến 60 ngày so với thời hạn quy định. | Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
Chậm gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý từ trên 60 ngày trở lên so với thời hạn quy định. | Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
Từ chối gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý theo yêu cầu của Kiểm toán nhà nước.
|
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng |
(2) Hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện việc kiểm toán
Hành vi |
Mức phạt hành chính |
cung cấp không kịp thời thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước. | Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
– Trì hoãn việc cung cấp thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước;
– Cung cấp thông tin, tài liệu không chính xác, không đầy đủ theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước. |
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
– Không cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện kiểm toán theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước;
– Cung cấp thông tin, tài liệu không trung thực, không khách quan theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước. |
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước. | Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng |
(3) Hành vi vi phạm quy định về trả lời và giải trình liên quan đến nội dung kiểm toán
Hành vi |
Mức phạt hành chính |
Trả lời và giải trình không kịp thời các vấn đề theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước. | Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
Trả lời và giải trình không chính xác, không đầy đủ các vấn đề theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước. | Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
Không trả lời và giải trình các vấn đề theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước. | Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
Từ chối trả lời và giải trình các vấn đề theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước. | Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng |
(4) Hành vi không ký biên bản kiểm toán, không chấp hành quyết định kiểm toán
Hành vi |
Mức phạt hành chính |
Không ký biên bản kiểm toán theo quy định của Tổng Kiểm toán nhà nước.
|
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
Không chấp hành quyết định kiểm toán.
|
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng |
(5) Hành vi mua chuộc, hối lộ Trưởng Đoàn kiểm toán, Phó trưởng Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán; cản trở công việc của Kiểm toán nhà nước
Hành vi |
Mức phạt hành chính |
– Mua chuộc, hối lộ tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác trị giá dưới 2.000.000 đồng cho Trưởng Đoàn kiểm toán, Phó trưởng Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán;
– Cản trở công việc của Kiểm toán nhà nước và Kiểm toán viên nhà nước. |
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
(6) Hành vi che giấu hành vi vi phạm pháp luật về tài chính công, tài sản công, can thiệp trái pháp luật vào hoạt động kiểm toán, kết quả kiểm toán
Hành vi |
Mức phạt hành chính |
Che giấu hành vi vi phạm pháp luật về tài chính công, tài sản công. | Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động kiểm toán, kết quả kiểm toán của Kiểm toán nhà nước, Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán. | Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng |
(7) Hành vi vi phạm quy định về thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước
Hành vi |
Mức phạt hành chính |
Chậm gửi báo cáo bằng văn bản về kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán cho Kiểm toán nhà nước đến 30 ngày so với thời hạn yêu cầu của Kiểm toán nhà nước tại báo cáo kiểm toán. | Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
– Thực hiện không đầy đủ một trong những kiến nghị của Kiểm toán nhà nước trong khi có điều kiện thi hành;
– Chậm gửi báo cáo bằng văn bản về kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán cho Kiểm toán nhà nước từ trên 30 ngày đến 60 ngày so với thời hạn yêu cầu của Kiểm toán nhà nước tại báo cáo kiểm toán. |
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
– Báo cáo sai sự thật về kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước;
– Từ chối hoặc chậm gửi báo cáo bằng văn bản về kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán cho Kiểm toán nhà nước từ trên 60 ngày trở lên so với thời hạn yêu cầu của Kiểm toán nhà nước tại báo cáo kiểm toán. |
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
Không thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước trong khi có điều kiện thi hành.
|
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng |
2. Các hình thức xử phạt hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước
Theo khoản 1 Điều 6 Pháp lệnh 04/2023/UBTVQH15, đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước, tổ chức, cá nhân vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:
– Cảnh cáo;
– Phạt tiền.
Pháp lệnh 04/2023/UBTVQH15 có hiệu lực từ ngày 01/5/2023.