Cách xin giấy xác nhận độc thân online (Hình từ internet)
Hãy cùng LUẬT TÂN THỊNH PHÁT tìm hiểu nhé các bạn:
1. Cách xin giấy xác nhận độc thân online
– Bước 1: Truy cập vào địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-chi-tiet-thu-tuc-hanh-chinh.html?ma_thu_tuc=1.004873
– Bước 2: Lần lượt chọn:
+ Tỉnh, thành phố.
+ Quận, huyện.
+ Xã, phường.
Sau đó nhấn vào “Đồng ý”
Lưu ý: Phải chọn nơi thường trú của người có yêu cầu cấp giấy xác nhận độc thân.
– Bước 3: Chọn “Nộp trực tuyến”
– Bước 4: Chọn loại tài khoản đăng nhập
– Bước 5: Tiến hành đăng nhập
– Bước 6: Đến đây hệ thống sẽ tự động chuyển về Cổng thông tin điện tử của địa phương đã chọn ở bước 2. Công dân tiến hành làm theo hướng dẫn trên hệ thống.
2. Cách xin giấy xác nhận độc thân trực tiếp
Xem chi tiết cách xin giấy xác nhận độc thân TẠI ĐÂY
3. Hướng dẫn ghi mẫu tờ khai xin giấy xác nhận độc thân
Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (hay giấy xác nhận độc thân) được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.
Một số mục trong mẫu tờ khai xin giấy xác nhận độc thân được hướng dẫn ghi như sau:
– Mục (1) Ghi rõ tên cơ quan cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
– Mục (2) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo nơi thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
– Mục (3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
– Mục (4) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn với ai; hoặc đã đăng ký kết hôn/đã có vợ hoặc chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết.
Đối với người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn thì ghi: Trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm).
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã thường trú tại nơi đó (Ví dụ: Không đăng ký kết hôn với ai trong thời gian cư trú tại …………………………………….., từ ngày…… tháng ….. năm ……… đến ngày …….. tháng ……. năm ……..).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ……. tháng ….. năm ……. đến ngày …….. tháng ……. năm …….. không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).
– Mục (5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi cư trú); nơi dự định đăng ký kết hôn.